DANH SÁCH BẢO HIỂM BỆNH HIỂM NGHÈO CAO CẤP TOÀN DIỆN TRẢ TRƯỚC CỦA CÔNG TY DAI-ICHI LIFE

 83

QUYỀN LỢI VÀ DANH SÁCH BẢO HIỂM BỆNH HIỂM NGHÈO CAO CẤP TOÀN DIỆN TRẢ TRƯỚC CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM DAI-ICHI LIFE

Điều 1. cần lưu ý về sản phẩm Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo cao cấp toàn diện trả trước

- Là một sản phẩm bổ sung và được tham gia kèm với sản phẩm chính.

- Thời gian loại trừ: là 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày Dai-ichi Life Việt nam chấp nhận bảo hiểm hoặc ngày khôi phục hiệu lực gần nhất của sản phẩm bảo hiểm bổ sung này, tùy theo ngày nào xảy ra sau.

 

  1. Điều 1:Quyền Lợi Bảo Hiểm Bệnh hiểm nghèo cao cấp toàn diện trả trước 

    1. 1 Quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo thể nhẹ

Trong thời gian hiệu lực của sản phẩm bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo cao cấp toàn diện trả trước và sau Thời hạn loại trừ, nếu Người được bảo hiểm mắc phải 1 trong 35 Bệnh hiểm nghèo thể nhẹ thuộc dánh sách Bệnh hiểm nghèo, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ chi trả trước một phần quyền lợi tử vong của sản phẩm bảo hiểm chính tương đương với 50% Số tiền bảo hiểm của sản phẩm bảo hiểm bổ sung này.

Dai- ichi Life Việt Nam sẽ chi trả tối đa cho 02 (hai) Bệnh hiểm nghèo thể nhẹ thuộc các nhóm bệnh khác nhau trong ‘Danh sách bệnh hiểm nghèo’ theo quy định tại Phụ lục bên dưới. Đối với các Bệnh hiểm nghèo thể nhẹ trong cùng một nhóm bệnh, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ chi trả quyền lợi bảo hiểm cho một Bệnh hiểm nghèo thể nhẹ.

1.2 Quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo thể nghiêm trọng

Trong thời gian hiệu lực của sản phẩm bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo cao cấp trả trước và sau Thời gian loại trừ, nếu Người được bảo hiểm mắc phải 1 trong 53 Bệnh hiểm nghèo nghiêm trọng thuộc danh sách Bệnh hiểm nghèo được quy định tại Phụ lục bên dưới và theo chẩn đoán, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ chi trả trước một phần quyền lợi tử vong của sản phẩm bảo hiểm chính tương đương 100% Số tiền bảo hiểm của sản phẩm bảo hiểm bổ sung này.

Khi chi trả quyền lợi bảo hiểm bệnh hiểm nghèo nghiêm trọng, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ khấu trừ quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo thể nhẹ trong cùng nhóm bệnh đã được chi trả trước đó (nếu có).

Ngay sau khi quyền lợi Bệnh hiểm nghèo nghiêm trọng đã được chi trả, sản phẩm bảo hiểm bổ sung này sẽ chấm dứt hiệu lực.

1.3 Giới hạn chi trả của quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo cao cấp toàn diện trả trước

Tổng quyền lợi bảo hiểm chi trả cho mỗi Bệnh hiểm nghèo thể nhẹ tối đa là 600 (sáu trăm) triệu đồng cho tất cả các Hợp đồng bảo hiểm có cùng Người được bảo hiểm.

Nếu Người được bảo hiểm mắc nhiều hơn một Bệnh hiểm nghèo (bao gồm Bệnh hiểm nghèo thể nhẹ và/ hoặc Bệnh hiểm nghèo nghiêm trọng) do cùng một tai nạn hoặc cùng một bệnh gây ra, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ chỉ chi trả quyền lợi bảo hiểm cho duy nhất một Bệnh hiểm nghèo số tiền được chi trả cao nhất.

1.4 Thay đổi liên quan đến sản phẩm bảo hiểm chính và Hợp đồng bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo cao cấp toàn diện trả trước.

Ngay khi quyền lợi bảo hiểm tại điều 1.1 và 1.2 đã được chấp thuận chi trả, Số tiền bảo hiểm của sản phẩm bảo hiểm chính sẽ được điều chỉnh giảm tương ứng với quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo đã được chi trả. Phí bảo hiểm, Phí thuần và các điều kiện khác có liên quan của Hợp đồng bảo hiểm sẽ được điều chỉnh tương ứng với Số tiền bảo hiểm mới của sản phẩm bảo hiểm chính.

Sau khi Số tiền bảo hiểm của sản phẩm bảo hiểm chính được điều chỉnh giảm về bằng 0, sản phẩm bảo hiểm bổ sung này và Hợp đồng bảo hiểm của sản phẩm chính sẽ đồng thời chấm dứt hiệu lực.

Điều 2.  Chấm dứt hiệu lực của sản phẩm bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo cao cấp toàn diện trả trước

Sản phẩm bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo cao cấp toàn diện trả trước sẽ chấm dứt hiệu lực khi một trong các sự kiện sau xảy ra:

  • Quyền lợi bảo hiểm quy định tại điều 1.2 đã được chấp nhận chi trả; hoặc
  • Người được bảo hiểm tử vong; hoặc
  • Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt hiệu lực; hoặc
  • Sản phẩm bảo hiểm bổ sung này kết thúc Thời hạn bảo hiểm; hoặc
  • Bên mua bảo hiểm yêu cầu chấm dứt sản phẩm bảo hiểm bổ sung này

Điều 3: Các Quy Định Loại Trừ Trách Nhiệm Bảo Hiểm Bệnh Hiểm Nghèo Cao Cấp Toàn Diện Trả Trước

Dai-ichi Life Việt Nam sẽ không thanh toán quyền lợi bảo hiểm theo quy định ở điều 1.1 và 1.2 nếu Người được bảo hiểm bị mắc Bệnh hiểm nghèo trong các trường hợp sau:

  1. Bệnh hiểm nghèo tồn tại trước Ngày có hiệu lực của sản phẩm bảo hiểm bổ sung này hoặc bất kỳ ngày khôi phục hiệu lực nào (tính theo ngày đến sau cùng) của sản phẩm bảo hiểm bổ sung này. Bệnh hiểm nghèo được xem là tồn tại trước nếu:
  • Người được bảo hiểm đã hoặc đang điều trị; hoặc
  • Người được bảo hiểm đã được tư vấn về mặt y khoa, về việc chẩn đoán, chăm sóc hoặc điều trị bệnh; hoặc
  • Có triệu chứng bệnh biểu hiện rõ ràng dựa trên các chứng cứ y khoa.
  1. Bệnh hiểm nghèo hay các triệu chứng bệnh xảy ra hoặc tự bộc phát hoặc được chẩn đoán trong vòng 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày Dai-ichi Life Việt Nam chấp nhận bảo hiểm hoặc bất kỳ ngày khôi phục hiệu lực nào (tính theo ngày đến sau cùng) của sản phẩm bảo hiểm bồ sung này đu Người được bảo hiểm và/ hoặc Bên mua bảo hiểm biết hoặc không biết; hoặc
  2. Bệnh hiểm nghèo do Người thụ hưởng hay Bên mua bảo hiểm gây ra đối với Người được bảo hiểm; hoặc
  3. Tự gây thương tích hoặc cố gắng tự gây thương tích của Người được bảo hiểm dù trong trạng thái tinh thần bình thường hay mất trí; hoặc
  4. Hội chứng Suy giảm Miễn dịch Mắc phải (AIDS), các bệnh có liên quan đến AIDS hay do vi-rút gây bệnh AIDS, ngoại trừ trường hợp nhiễm HIV trong khi đang thực hiện nhiệm vụ tại nơi làm việc của nhân viên y tế hoặc công an, cảnh sát; hoặc
  5. Việc nhiễm phóng xạ; hoặc
  6. Bệnh hiểm nghèo do tham gia các môn thể thao nguy hiểm như các loại hình đua tốc độ cao (ngoại trừ chạy bộ), săn bắn, leo núi có dây thừng và có hướng dẫn, lặn, nhảy dù, biểu diễn trên không,…, hoặc tham gia với tư cách là một vận động viên chuyên nghiệp các loại hình thể thao khác; hoặc
  7. Bệnh hiểm nghèo là hậu quả của hành động cố ý hay vô ý tấn công bằng vũ khí nguyên tử, vũ khí hóa học hoặc vũ khí sinh học; hoặc
  8. Bệnh hiểm nghèo là hậu quả của các hoạt động quân sự trong khi đang phục vụ trong quân ngũ; hoặc
  9. Bệnh hiểm nghèo do việc sử dụng rượu, chất có cồn, chất độc, khí độc hoặc các chất tương tự dựa vào các chứng cứ và bằng chứng y khoa, hoặc sử dụng trái phép các chất ma túy hoặc các chất gây nghiện; hoặc
  10. Bệnh hiểm nghèo do việc tặng cho, hiến một phần hoặc toàn bộ nội tạng, hoặc một phần thân thể.

Điều 4: Phí bảo hiểm của sản phẩm bảo hiểm bệnh hiểm nghèo cao cấp toàn diện trả trước

Phí bảo hiểm của sản phẩm này sau khi đã khấu trừ các loại chi phí sẽ được tham gia đầu tư và tích lũy trong Quỹ đầu tư của sản phẩm bảo hiểm chính. Giá trị này được tích lũy chung trong Giá trị tài khoản hợp đồng của sản phẩm bảo hiểm chính và chỉ được chi trả theo các quyền lợi của sản phẩm chính.

Dai-ichi Life Việt Nam có thể thay đổi Mức phí bảo hiểm của sản phẩm bảo hiểm bổ sung Bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo cao cấp toàn diện trả trước này vào bất kỳ Ngày kỷ niệm năm hợp đồng nào trong tương lai với sự chấp thuận của Bộ Tài Chính về Mức phí bảo hiểm mới. Dai-ichi Life Việt Nam sẽ thông báo trước 03 (ba) tháng cho Bên mua bảo hiểm bằng văn bản trước khi việc thay đổi Mức phí bảo hiểm bắt đầu có hiệu lực. Mức phí bảo hiểm mới cũng sẽ được áp dụng đối  với các Hợp đồng bảo hiểm có yêu cầu khôi phục hiệu lực.

Trong trường hợp Bên mua bảo hiểm không chấp nhận việc thay đổi Mức phí bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm có thể thông báo bằng văn bản cho Dai-ichi Life Việt Nam yêu cầu chấm dứt sản phẩm bảo hiểm bổ sung Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo cao cấp toàn diện trả trước. Sau thời hạn 01 (một) tháng kể từ ngày Dai-ichi Life Việt Nam gửi văn bản thông báo về việc thay đổi Mức phí bảo hiểm, nếu Dai-ichi Life Việt Nam không nhận được yêu cầu nêu trên thì được xem là Bên mua bảo hiểm đã chấp nhận việc thay đổi Mức phí bảo hiểm.

Điều 5: Thủ tục giải quyết quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo cao cấp trả trước

Để yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm, bằng chi phí của mình, Người nhận quyền lợi bảo hiểm phải:

  • Thông báo ngay bằng văn bản cho Daiichi Life Việt Nam trong vòng 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày Người được bảo hiểm có kết quả chẩn đoán Bệnh hiểm nghèo.
  • Cung cấp các thông tin và giấy tờ hồ sơ cần thiết theo yêu cầu của Daiichi Life Việt Nam gồm:

. Giấy yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm đã điền đầy đủ và chính xác; và

. Bằng chứng về quyền được nhận quyền lợi bảo hiểm; và

. Kết quả Chẩn đoán Bệnh hiểm nghèo theo quy định ghi trong điều khoản

PHỤ LỤC: DANH SÁCH BỆNH HIỂM NGHÈO CỦA CÔNG TY DAI-ICHI LIFE

Với sự chấp thuận của Bộ Tài Chính, Dai-ichi Life Việt Nam có quyền điều chỉnh định nghĩa và/ hoặc danh sách Bệnh hiểm nghèo. Các điều chỉnh, nếu có, sẽ được thông báo bằng văn bản đến bên mua bảo hiểm 03 (ba) tháng trước ngày áp dụng.

CÁC BỆNH HIỂM NGHÈO THỂ NHẸ CÁC BỆNH HIỂM NGHÈO THỂ NGHIÊM TRỌNG
Nhóm bệnh: BỆNH UNG THƯ/ LOẠN SẢN TỦY HAY SƠ HÓA TỦY XƯƠNG
1. Bệnh ung thư giai đoạn sớm 1. Bệnh ung thư giai đoạn nghiêm trọng
2. Hội chứng loạn sản tủy hay xơ hóa tủy xương  
Nhóm bệnh: BỆNH CỦA ĐỘNG MẠCH VÀNH/ ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP MẠCH VÀNH/ ĐẶT MÁY ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN NHỊP TIM
3. Thủ thuật nong mạch vành để điều trị bênh lý hai động mạch vành 2. Nhồi máu cơ tim cấp
4. Đặt máy khử rung tim 3. Bệnh động mạch vành nặng
5. Đặt máy tạo nhịp tim 4. Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành
Nhóm bệnh: PHẪU THUẬT ĐỘNG MẠCH CẢNH/ ĐỘNG MẠCH NÃO/ ĐẶT ỐNG THÔNG NÃO/ ĐỘT QUỴ
6. Phẫu thuật động mạch cảnh 5. Tai biến mạch máu não (đột quỵ)
7. Phẫu thuật dị dạng mạch máu não (AVM)/ phình mạch máu não  
8. Đặt ống thông não (shunt)  
Nhóm bệnh: PHẪU THUẬT VAN TIM
9. Phẫu thuật van tim qua da 6. Phẫu thuật van tim hở
Nhóm bệnh: PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ/ PHẪU THUẬT ĐỘNG MẠCH CHỦ
10. Phẫu thuật xâm lấn tối thiểu động mạch chủ 7. Phẫu thuật động mạch chủ hở
11. Phình động mạch chủ không triệu chứng  
Nhóm bệnh: ĐIẾC/ PHẪU THUẬT CẤY GHÉP ỐC TAI/ PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ HUYẾT KHỐI XOANG HANG
12. Mất một phần thính lực 8. Điếc hoàn toàn (Mất thính lực hoàn toàn)
13. Phẫu thuật điều trị huyết khối xoang hang  
14. Phẫu thuật cấy ghép ốc tai  
Nhóm bệnh: BỆNH PHỔI/ CẮT MỘT BÊN PHỔI/ ĐẶT MÀNG LỌC TĨNH MẠCH CHỦ/ MỞ KHÍ QUẢN/ HEN ÁC TÍNH
15. Phẫu thuật cắt một bên phổi 9. Bệnh phổi giai đoạn cuối
16. Đặt màng lọc tĩnh mạch chủ  
17. Mở khí quản kéo dài  
18. Hen ác tính/ Suyễn nặng  
Nhóm bệnh: GHÉP RUỘT NON/ NỘI TẠNG
19. Ghép ruột non 10. Phẫu thuật ghép tạng chủ
Nhóm bệnh: CẮT MỘT THẬN/ SUY THẬN GIAI ĐOẠN CUỐI
20. Phẫu thuật cắt một thận 11. Suy thận mãn giai đoạn cuối
Nhóm bệnh: BỎNG
21. Bỏng- mức độ vừa và nặng 12. Bỏng nặng
Nhóm bệnh: PHẪU THUẬT GAN/ BỆNH GAN
22. Phẫu thuật gan 13. Suy gan giai đoạn cuối
23. Xơ gan 14. Viêm gan bạo phát
Nhóm bệnh: TĂNG ĐỘNG MẠCH PHỔI
24. Tăng áp động mạch phổi thưs phát 15. Tăng áp động mạch phổi nguyên phát
Nhóm bệnh: HÔN MÊ
25. Hôn mê sâu - 72 giờ 16. Hôn mê sâu - 96 giờ
Nhóm bệnh: MÙ HOÀN TOÀN/ GHÉP GIÁC MẠC
26. Mù hoàn toàn một mắt 17. Mù hoàn toàn hai mắt
27. Ghép giác mạc  
Nhóm bệnh: PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CO THẮT/ PHÌ ĐẠI CƠ TIM/ BỆNH LÝ CƠ TIM
28. Phẫu thuật điều trị Viêm màng ngoài tim co thắt 18. Bệnh lý cơ tim
29. Phẫu thuật điều trị phì đại cơ tim  
Nhóm bệnh: BỆNH PARKINSON
30. Bệnh Parkinson giai đoạn đầu 19. Bệnh Parkinson giai đoạn muộn
Nhóm bệnh: LIỆT/ CỤT CHI
31. Liệt/ Cụt một chi 20. Liệt/ Cụt hai chi
Nhóm bệnh: PHẪU THUẬT U TUYẾN YÊN/ U MÀNG NÃO TỦY/ PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH/ U LÀNH Ở NÃO
32. Phẫu thuật u tuyến yên 21. U lành ỡ não
33. Phẫu thuật cắt bỏ khối u màng não tủy  
34. Phẫu thuật điều trị động kinh kháng thuốc  
Nhóm bệnh: PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG DO LOÃNG XƯƠNG/ VIÊM KHỚP DẠNG THẤP NẶNG
35. Phẫu thuật điêuf trị gãy xương do loãng xương 22. Viêm khớp dạng thấp nặng
Nhóm bệnh: THIẾU MÁU BẤT SẢN
  23. Thiếu máu bất sản
Nhóm bệnh: NHIỄM VI-RÚT SUY GIẢM MIỄN DỊCH Ở NGƯỜI (HIV) DO NGHỀ NGHIỆP LÀ NHÂN VIÊN Y TẾ
  24. Nhiễm vi-rút suy giảm miễn dịch ở người (HIV) do nghề nghiệp là NV y tế
  25. Bệnh hiểm nghèo giai đoạn cuối
  26.Nhiễm HIV do truyền máu
  27. Cấy ghép tủy xương
  28. Lupus đỏ hệ thống có biến chứng viêm thận do lupus
  29. Bệnh nang ở tủy thận
  30. Tiểu đường phụ thuộc Insnulin ở người trẻ
  31. Bệnh Kawasaki với biến chứng tim
  32. Hội chứng urê huyết tan máu
  33. Bệnh Still
  34. Xơ cứng bì tiến triển
  35. Viêm cân mạc hoại tử
  36. Hội chứng Reye
  37. Viêm đường mật xơ cứng nguyên phát mạn tính
  38. Suy tuyến thượng thận mãn tính nguyên phát/ Bệnh Addison
  39. Viêm tụy tái phát mạn tính
  40. Xơ cứng rải rác
  41. Bệnh loạn dưỡng cơ
  42. Bệnh Alzheimer/ Sa sút trí tuệ trầm trọng
  43. Bệnh tế bào thần kinh vận động
  44. Viêm não
  45. Bệnh bại liệt 
  46. Viêm màng não do vi khuẩn
  47. Mất khả năng sống tự lập
  48. Hội chứng Apallic
  49. Phẫu thuật não
  50. Creutzfeldt - Jacob Disease (bệnh bò điên)
  51. Bệnh nhược cơ (Myasthenia Gravis)
  52. Câm
  53. Bệnh bạch hầu

 

Chúng tôi hy vọng bài viết này sẽ giúp quý khách hàng có những thông tin hữu ích để tìm hiểu chương trình bảo hiểm phù hợp cho bản thân và gia đình!

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website: hocvienbaohiemvn.com hoặc số 0933687929/zalo.

Hân hạnh được phục vụ quý khách hàng!

 

Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ hoặc muốn tư vấn từ các chuyên gia vui lòng
 CLICK LIÊN HỆ HOẶC GỌI NGAY HOTLINE
Liên hệ 0933687929
Tin liên quan
6 chức năng của BHNT

Dịch vụ khách hàng

6 chức năng của BHNT

Danh mục kinh nghiệm

Tin mới

Chat Zalo (8h00 - 21h00)
0933687929 (8h00 - 21h00)
0933687929