DANH SÁCH BẢO HIỂM BỆNH HIỂM NGHÈO CAO CẤP TOÀN DIỆN TRẢ TRƯỚC CỦA CÔNG TY DAI-ICHI LIFE
QUYỀN LỢI VÀ DANH SÁCH BẢO HIỂM BỆNH HIỂM NGHÈO CAO CẤP TOÀN DIỆN TRẢ TRƯỚC CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM DAI-ICHI LIFE
Điều 1. cần lưu ý về sản phẩm Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo cao cấp toàn diện trả trước
- Là một sản phẩm bổ sung và được tham gia kèm với sản phẩm chính.
- Thời gian loại trừ: là 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày Dai-ichi Life Việt nam chấp nhận bảo hiểm hoặc ngày khôi phục hiệu lực gần nhất của sản phẩm bảo hiểm bổ sung này, tùy theo ngày nào xảy ra sau.
-
Điều 1:Quyền Lợi Bảo Hiểm Bệnh hiểm nghèo cao cấp toàn diện trả trước
-
1 Quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo thể nhẹ
-
Trong thời gian hiệu lực của sản phẩm bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo cao cấp toàn diện trả trước và sau Thời hạn loại trừ, nếu Người được bảo hiểm mắc phải 1 trong 35 Bệnh hiểm nghèo thể nhẹ thuộc dánh sách Bệnh hiểm nghèo, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ chi trả trước một phần quyền lợi tử vong của sản phẩm bảo hiểm chính tương đương với 50% Số tiền bảo hiểm của sản phẩm bảo hiểm bổ sung này.
Dai- ichi Life Việt Nam sẽ chi trả tối đa cho 02 (hai) Bệnh hiểm nghèo thể nhẹ thuộc các nhóm bệnh khác nhau trong ‘Danh sách bệnh hiểm nghèo’ theo quy định tại Phụ lục bên dưới. Đối với các Bệnh hiểm nghèo thể nhẹ trong cùng một nhóm bệnh, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ chi trả quyền lợi bảo hiểm cho một Bệnh hiểm nghèo thể nhẹ.
1.2 Quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo thể nghiêm trọng
Trong thời gian hiệu lực của sản phẩm bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo cao cấp trả trước và sau Thời gian loại trừ, nếu Người được bảo hiểm mắc phải 1 trong 53 Bệnh hiểm nghèo nghiêm trọng thuộc danh sách Bệnh hiểm nghèo được quy định tại Phụ lục bên dưới và theo chẩn đoán, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ chi trả trước một phần quyền lợi tử vong của sản phẩm bảo hiểm chính tương đương 100% Số tiền bảo hiểm của sản phẩm bảo hiểm bổ sung này.
Khi chi trả quyền lợi bảo hiểm bệnh hiểm nghèo nghiêm trọng, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ khấu trừ quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo thể nhẹ trong cùng nhóm bệnh đã được chi trả trước đó (nếu có).
Ngay sau khi quyền lợi Bệnh hiểm nghèo nghiêm trọng đã được chi trả, sản phẩm bảo hiểm bổ sung này sẽ chấm dứt hiệu lực.
1.3 Giới hạn chi trả của quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo cao cấp toàn diện trả trước
Tổng quyền lợi bảo hiểm chi trả cho mỗi Bệnh hiểm nghèo thể nhẹ tối đa là 600 (sáu trăm) triệu đồng cho tất cả các Hợp đồng bảo hiểm có cùng Người được bảo hiểm.
Nếu Người được bảo hiểm mắc nhiều hơn một Bệnh hiểm nghèo (bao gồm Bệnh hiểm nghèo thể nhẹ và/ hoặc Bệnh hiểm nghèo nghiêm trọng) do cùng một tai nạn hoặc cùng một bệnh gây ra, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ chỉ chi trả quyền lợi bảo hiểm cho duy nhất một Bệnh hiểm nghèo số tiền được chi trả cao nhất.
1.4 Thay đổi liên quan đến sản phẩm bảo hiểm chính và Hợp đồng bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo cao cấp toàn diện trả trước.
Ngay khi quyền lợi bảo hiểm tại điều 1.1 và 1.2 đã được chấp thuận chi trả, Số tiền bảo hiểm của sản phẩm bảo hiểm chính sẽ được điều chỉnh giảm tương ứng với quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo đã được chi trả. Phí bảo hiểm, Phí thuần và các điều kiện khác có liên quan của Hợp đồng bảo hiểm sẽ được điều chỉnh tương ứng với Số tiền bảo hiểm mới của sản phẩm bảo hiểm chính.
Sau khi Số tiền bảo hiểm của sản phẩm bảo hiểm chính được điều chỉnh giảm về bằng 0, sản phẩm bảo hiểm bổ sung này và Hợp đồng bảo hiểm của sản phẩm chính sẽ đồng thời chấm dứt hiệu lực.
Điều 2. Chấm dứt hiệu lực của sản phẩm bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo cao cấp toàn diện trả trước
Sản phẩm bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo cao cấp toàn diện trả trước sẽ chấm dứt hiệu lực khi một trong các sự kiện sau xảy ra:
- Quyền lợi bảo hiểm quy định tại điều 1.2 đã được chấp nhận chi trả; hoặc
- Người được bảo hiểm tử vong; hoặc
- Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt hiệu lực; hoặc
- Sản phẩm bảo hiểm bổ sung này kết thúc Thời hạn bảo hiểm; hoặc
- Bên mua bảo hiểm yêu cầu chấm dứt sản phẩm bảo hiểm bổ sung này
Điều 3: Các Quy Định Loại Trừ Trách Nhiệm Bảo Hiểm Bệnh Hiểm Nghèo Cao Cấp Toàn Diện Trả Trước
Dai-ichi Life Việt Nam sẽ không thanh toán quyền lợi bảo hiểm theo quy định ở điều 1.1 và 1.2 nếu Người được bảo hiểm bị mắc Bệnh hiểm nghèo trong các trường hợp sau:
- Bệnh hiểm nghèo tồn tại trước Ngày có hiệu lực của sản phẩm bảo hiểm bổ sung này hoặc bất kỳ ngày khôi phục hiệu lực nào (tính theo ngày đến sau cùng) của sản phẩm bảo hiểm bổ sung này. Bệnh hiểm nghèo được xem là tồn tại trước nếu:
- Người được bảo hiểm đã hoặc đang điều trị; hoặc
- Người được bảo hiểm đã được tư vấn về mặt y khoa, về việc chẩn đoán, chăm sóc hoặc điều trị bệnh; hoặc
- Có triệu chứng bệnh biểu hiện rõ ràng dựa trên các chứng cứ y khoa.
- Bệnh hiểm nghèo hay các triệu chứng bệnh xảy ra hoặc tự bộc phát hoặc được chẩn đoán trong vòng 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày Dai-ichi Life Việt Nam chấp nhận bảo hiểm hoặc bất kỳ ngày khôi phục hiệu lực nào (tính theo ngày đến sau cùng) của sản phẩm bảo hiểm bồ sung này đu Người được bảo hiểm và/ hoặc Bên mua bảo hiểm biết hoặc không biết; hoặc
- Bệnh hiểm nghèo do Người thụ hưởng hay Bên mua bảo hiểm gây ra đối với Người được bảo hiểm; hoặc
- Tự gây thương tích hoặc cố gắng tự gây thương tích của Người được bảo hiểm dù trong trạng thái tinh thần bình thường hay mất trí; hoặc
- Hội chứng Suy giảm Miễn dịch Mắc phải (AIDS), các bệnh có liên quan đến AIDS hay do vi-rút gây bệnh AIDS, ngoại trừ trường hợp nhiễm HIV trong khi đang thực hiện nhiệm vụ tại nơi làm việc của nhân viên y tế hoặc công an, cảnh sát; hoặc
- Việc nhiễm phóng xạ; hoặc
- Bệnh hiểm nghèo do tham gia các môn thể thao nguy hiểm như các loại hình đua tốc độ cao (ngoại trừ chạy bộ), săn bắn, leo núi có dây thừng và có hướng dẫn, lặn, nhảy dù, biểu diễn trên không,…, hoặc tham gia với tư cách là một vận động viên chuyên nghiệp các loại hình thể thao khác; hoặc
- Bệnh hiểm nghèo là hậu quả của hành động cố ý hay vô ý tấn công bằng vũ khí nguyên tử, vũ khí hóa học hoặc vũ khí sinh học; hoặc
- Bệnh hiểm nghèo là hậu quả của các hoạt động quân sự trong khi đang phục vụ trong quân ngũ; hoặc
- Bệnh hiểm nghèo do việc sử dụng rượu, chất có cồn, chất độc, khí độc hoặc các chất tương tự dựa vào các chứng cứ và bằng chứng y khoa, hoặc sử dụng trái phép các chất ma túy hoặc các chất gây nghiện; hoặc
- Bệnh hiểm nghèo do việc tặng cho, hiến một phần hoặc toàn bộ nội tạng, hoặc một phần thân thể.
Điều 4: Phí bảo hiểm của sản phẩm bảo hiểm bệnh hiểm nghèo cao cấp toàn diện trả trước
Phí bảo hiểm của sản phẩm này sau khi đã khấu trừ các loại chi phí sẽ được tham gia đầu tư và tích lũy trong Quỹ đầu tư của sản phẩm bảo hiểm chính. Giá trị này được tích lũy chung trong Giá trị tài khoản hợp đồng của sản phẩm bảo hiểm chính và chỉ được chi trả theo các quyền lợi của sản phẩm chính.
Dai-ichi Life Việt Nam có thể thay đổi Mức phí bảo hiểm của sản phẩm bảo hiểm bổ sung Bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo cao cấp toàn diện trả trước này vào bất kỳ Ngày kỷ niệm năm hợp đồng nào trong tương lai với sự chấp thuận của Bộ Tài Chính về Mức phí bảo hiểm mới. Dai-ichi Life Việt Nam sẽ thông báo trước 03 (ba) tháng cho Bên mua bảo hiểm bằng văn bản trước khi việc thay đổi Mức phí bảo hiểm bắt đầu có hiệu lực. Mức phí bảo hiểm mới cũng sẽ được áp dụng đối với các Hợp đồng bảo hiểm có yêu cầu khôi phục hiệu lực.
Trong trường hợp Bên mua bảo hiểm không chấp nhận việc thay đổi Mức phí bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm có thể thông báo bằng văn bản cho Dai-ichi Life Việt Nam yêu cầu chấm dứt sản phẩm bảo hiểm bổ sung Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo cao cấp toàn diện trả trước. Sau thời hạn 01 (một) tháng kể từ ngày Dai-ichi Life Việt Nam gửi văn bản thông báo về việc thay đổi Mức phí bảo hiểm, nếu Dai-ichi Life Việt Nam không nhận được yêu cầu nêu trên thì được xem là Bên mua bảo hiểm đã chấp nhận việc thay đổi Mức phí bảo hiểm.
Điều 5: Thủ tục giải quyết quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo cao cấp trả trước
Để yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm, bằng chi phí của mình, Người nhận quyền lợi bảo hiểm phải:
- Thông báo ngay bằng văn bản cho Daiichi Life Việt Nam trong vòng 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày Người được bảo hiểm có kết quả chẩn đoán Bệnh hiểm nghèo.
- Cung cấp các thông tin và giấy tờ hồ sơ cần thiết theo yêu cầu của Daiichi Life Việt Nam gồm:
. Giấy yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm đã điền đầy đủ và chính xác; và
. Bằng chứng về quyền được nhận quyền lợi bảo hiểm; và
. Kết quả Chẩn đoán Bệnh hiểm nghèo theo quy định ghi trong điều khoản
PHỤ LỤC: DANH SÁCH BỆNH HIỂM NGHÈO CỦA CÔNG TY DAI-ICHI LIFE
Với sự chấp thuận của Bộ Tài Chính, Dai-ichi Life Việt Nam có quyền điều chỉnh định nghĩa và/ hoặc danh sách Bệnh hiểm nghèo. Các điều chỉnh, nếu có, sẽ được thông báo bằng văn bản đến bên mua bảo hiểm 03 (ba) tháng trước ngày áp dụng.
CÁC BỆNH HIỂM NGHÈO THỂ NHẸ | CÁC BỆNH HIỂM NGHÈO THỂ NGHIÊM TRỌNG |
Nhóm bệnh: BỆNH UNG THƯ/ LOẠN SẢN TỦY HAY SƠ HÓA TỦY XƯƠNG | |
1. Bệnh ung thư giai đoạn sớm | 1. Bệnh ung thư giai đoạn nghiêm trọng |
2. Hội chứng loạn sản tủy hay xơ hóa tủy xương | |
Nhóm bệnh: BỆNH CỦA ĐỘNG MẠCH VÀNH/ ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP MẠCH VÀNH/ ĐẶT MÁY ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN NHỊP TIM | |
3. Thủ thuật nong mạch vành để điều trị bênh lý hai động mạch vành | 2. Nhồi máu cơ tim cấp |
4. Đặt máy khử rung tim | 3. Bệnh động mạch vành nặng |
5. Đặt máy tạo nhịp tim | 4. Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành |
Nhóm bệnh: PHẪU THUẬT ĐỘNG MẠCH CẢNH/ ĐỘNG MẠCH NÃO/ ĐẶT ỐNG THÔNG NÃO/ ĐỘT QUỴ | |
6. Phẫu thuật động mạch cảnh | 5. Tai biến mạch máu não (đột quỵ) |
7. Phẫu thuật dị dạng mạch máu não (AVM)/ phình mạch máu não | |
8. Đặt ống thông não (shunt) | |
Nhóm bệnh: PHẪU THUẬT VAN TIM | |
9. Phẫu thuật van tim qua da | 6. Phẫu thuật van tim hở |
Nhóm bệnh: PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ/ PHẪU THUẬT ĐỘNG MẠCH CHỦ | |
10. Phẫu thuật xâm lấn tối thiểu động mạch chủ | 7. Phẫu thuật động mạch chủ hở |
11. Phình động mạch chủ không triệu chứng | |
Nhóm bệnh: ĐIẾC/ PHẪU THUẬT CẤY GHÉP ỐC TAI/ PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ HUYẾT KHỐI XOANG HANG | |
12. Mất một phần thính lực | 8. Điếc hoàn toàn (Mất thính lực hoàn toàn) |
13. Phẫu thuật điều trị huyết khối xoang hang | |
14. Phẫu thuật cấy ghép ốc tai | |
Nhóm bệnh: BỆNH PHỔI/ CẮT MỘT BÊN PHỔI/ ĐẶT MÀNG LỌC TĨNH MẠCH CHỦ/ MỞ KHÍ QUẢN/ HEN ÁC TÍNH | |
15. Phẫu thuật cắt một bên phổi | 9. Bệnh phổi giai đoạn cuối |
16. Đặt màng lọc tĩnh mạch chủ | |
17. Mở khí quản kéo dài | |
18. Hen ác tính/ Suyễn nặng | |
Nhóm bệnh: GHÉP RUỘT NON/ NỘI TẠNG | |
19. Ghép ruột non | 10. Phẫu thuật ghép tạng chủ |
Nhóm bệnh: CẮT MỘT THẬN/ SUY THẬN GIAI ĐOẠN CUỐI | |
20. Phẫu thuật cắt một thận | 11. Suy thận mãn giai đoạn cuối |
Nhóm bệnh: BỎNG | |
21. Bỏng- mức độ vừa và nặng | 12. Bỏng nặng |
Nhóm bệnh: PHẪU THUẬT GAN/ BỆNH GAN | |
22. Phẫu thuật gan | 13. Suy gan giai đoạn cuối |
23. Xơ gan | 14. Viêm gan bạo phát |
Nhóm bệnh: TĂNG ĐỘNG MẠCH PHỔI | |
24. Tăng áp động mạch phổi thưs phát | 15. Tăng áp động mạch phổi nguyên phát |
Nhóm bệnh: HÔN MÊ | |
25. Hôn mê sâu - 72 giờ | 16. Hôn mê sâu - 96 giờ |
Nhóm bệnh: MÙ HOÀN TOÀN/ GHÉP GIÁC MẠC | |
26. Mù hoàn toàn một mắt | 17. Mù hoàn toàn hai mắt |
27. Ghép giác mạc | |
Nhóm bệnh: PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CO THẮT/ PHÌ ĐẠI CƠ TIM/ BỆNH LÝ CƠ TIM | |
28. Phẫu thuật điều trị Viêm màng ngoài tim co thắt | 18. Bệnh lý cơ tim |
29. Phẫu thuật điều trị phì đại cơ tim | |
Nhóm bệnh: BỆNH PARKINSON | |
30. Bệnh Parkinson giai đoạn đầu | 19. Bệnh Parkinson giai đoạn muộn |
Nhóm bệnh: LIỆT/ CỤT CHI | |
31. Liệt/ Cụt một chi | 20. Liệt/ Cụt hai chi |
Nhóm bệnh: PHẪU THUẬT U TUYẾN YÊN/ U MÀNG NÃO TỦY/ PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH/ U LÀNH Ở NÃO | |
32. Phẫu thuật u tuyến yên | 21. U lành ỡ não |
33. Phẫu thuật cắt bỏ khối u màng não tủy | |
34. Phẫu thuật điều trị động kinh kháng thuốc | |
Nhóm bệnh: PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG DO LOÃNG XƯƠNG/ VIÊM KHỚP DẠNG THẤP NẶNG | |
35. Phẫu thuật điêuf trị gãy xương do loãng xương | 22. Viêm khớp dạng thấp nặng |
Nhóm bệnh: THIẾU MÁU BẤT SẢN | |
23. Thiếu máu bất sản | |
Nhóm bệnh: NHIỄM VI-RÚT SUY GIẢM MIỄN DỊCH Ở NGƯỜI (HIV) DO NGHỀ NGHIỆP LÀ NHÂN VIÊN Y TẾ | |
24. Nhiễm vi-rút suy giảm miễn dịch ở người (HIV) do nghề nghiệp là NV y tế | |
25. Bệnh hiểm nghèo giai đoạn cuối | |
26.Nhiễm HIV do truyền máu | |
27. Cấy ghép tủy xương | |
28. Lupus đỏ hệ thống có biến chứng viêm thận do lupus | |
29. Bệnh nang ở tủy thận | |
30. Tiểu đường phụ thuộc Insnulin ở người trẻ | |
31. Bệnh Kawasaki với biến chứng tim | |
32. Hội chứng urê huyết tan máu | |
33. Bệnh Still | |
34. Xơ cứng bì tiến triển | |
35. Viêm cân mạc hoại tử | |
36. Hội chứng Reye | |
37. Viêm đường mật xơ cứng nguyên phát mạn tính | |
38. Suy tuyến thượng thận mãn tính nguyên phát/ Bệnh Addison | |
39. Viêm tụy tái phát mạn tính | |
40. Xơ cứng rải rác | |
41. Bệnh loạn dưỡng cơ | |
42. Bệnh Alzheimer/ Sa sút trí tuệ trầm trọng | |
43. Bệnh tế bào thần kinh vận động | |
44. Viêm não | |
45. Bệnh bại liệt | |
46. Viêm màng não do vi khuẩn | |
47. Mất khả năng sống tự lập | |
48. Hội chứng Apallic | |
49. Phẫu thuật não | |
50. Creutzfeldt - Jacob Disease (bệnh bò điên) | |
51. Bệnh nhược cơ (Myasthenia Gravis) | |
52. Câm | |
53. Bệnh bạch hầu |
Chúng tôi hy vọng bài viết này sẽ giúp quý khách hàng có những thông tin hữu ích để tìm hiểu chương trình bảo hiểm phù hợp cho bản thân và gia đình!
Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website: hocvienbaohiemvn.com hoặc số 0933687929/zalo.
Hân hạnh được phục vụ quý khách hàng!
CLICK LIÊN HỆ HOẶC GỌI NGAY HOTLINE